Gia quyến Hán_Cao_Tổ

  • Thân phụ: Lưu Thái công (劉太公; ? - 197 TCN)[35], tôn làm Thái thượng hoàng (太上皇).
  • Thân mẫu: Lưu Ẩu (劉媼), thụy phong làm Chiêu Linh hoàng hậu (昭靈皇后).
  • Anh chị em:
  1. Đại ca: Vũ Ai vương Lưu Bá (武哀王劉伯), mất sớm.
  2. Nhị ca: Đại Khoảnh vương Lưu Hỉ (代顷王劉喜; ? - 193 TCN). Con trai là Ngô vương Lưu Tị (刘濞).
  3. Tứ đệ: Sở Nguyên vương Lưu Giao (楚元王劉交; ? - 178 TCN). Tương truyền ông là tổ tiên của Lưu Tống Vũ Đế Lưu Dụ (劉裕).
  4. Đại tỉ: Tuyên phu nhân (宣夫人).
  • Hậu phi:
    • Lã Trĩ (吕雉), người Bái huyện, nguyên phối của Hán Cao Tổ, sau khi mất được truy thụy Hiếu Cao hoàng hậu (孝高皇后).
    • Bạc phu nhân (薄夫人), còn gọi Bạc cơ (薄姬), ban đầu là vợ Ngụy vương Báo, sau Hán Cao Tổ lập làm thiếp thất, cháu nhiều đời là Hán Quang Vũ Đế truy thụy Cao hoàng hậu (高皇后).
    • Thích phu nhân (戚夫人), còn gọi Thích cơ (戚姬), người Định Đào. Là phi thiếp được Cao Tổ sủng ái nhất.
    • Đường phu nhân (唐夫人), còn gọi Đường cơ (唐姬), nữ thi nhân thời Hán sơ, tác giả tác phẩm An thế phòng trung ca (安世房中歌).
    • Thạch mỹ nhân (石美人), còn gọi Thạch cơ (石姬), chị của Vạn Thạch quân Thạch Phấn (石奋).
    • Tình phụ vô phong hiệu:
      • Triệu cơ (赵姬), thiếp của Triệu vương Trương Ngao, sau Ngao đem Triệu Cơ vào hầu Hán Cao Tổ. Do sự hành thích của Quán Cao (贯高) mà bị liên lụy, tống giam vào ngục, khi đó bà đã mang thai. Sau khi sinh con trai Lưu Trường (劉长), Triệu Cơ bi phẫn mà tự sát.
      • Tào thị (曹氏), tình nhân của Hán Cao Tổ khi ông còn làm đình trưởng.
  • Hoàng tử:
  1. Tề Điệu Huệ vương Lưu Phì (齐悼惠王劉肥; ? - 195 TCN), mẹ Tào thị.
  2. Hán Huệ Đế Lưu Doanh (劉盈), mẹ Lã hậu.
  3. Triệu Ẩn vương Lưu Như Ý (赵隐王劉如意; ? - 195 TCN), mẹ Thích phu nhân. Bị Lã hậu giết chết.
  4. Đại vương Lưu Hằng (劉恆), tức vua Hán Văn Đế, mẹ Bạc phu nhân.
  5. Triệu Cộng vương Lưu Khôi (赵共王劉恢; ? - 180 TCN), mẹ không rõ, ban đầu phong Lương vương (梁王), bị Lã hậu ép tự sát.
  6. Triệu U vương Lưu Hữu (赵幽王劉友; ? - 180 TCN), mẹ không rõ, bị Lã Hậu bỏ chết đói.
  7. Hoài Nam Lệ vương Lưu Trường (淮南厉王劉长; 199 TCN - 174 TCN), mẹ Triệu cơ.
  8. Yên Linh vương Lưu Kiến (燕灵王劉建; ? - 181 TCN), mẹ không rõ.
  • Hoàng nữ:
  1. Lỗ Nguyên công chúa (魯元公主), mẹ Lã hậu, hạ giá Triệu vương Trương Ngao.